Quy trình đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống

Nội dung chính

Đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống là một quy trình quan trọng để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và xác định danh tiếng của doanh nghiệp trong ngành công nghiệp thức uống. Bài viết này sẽ giới thiệu về quy trình và lợi ích của việc đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống. Hãy cùng Công ty A&Z chúng tôi tìm hiểu cách đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống để bảo vệ sản phẩm của bạn và tạo dựng một thương hiệu mạnh mẽ.

Đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống là gì?

Đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống là việc chủ sở hữu đồ uống nộp đơn đề nghị đăng ký để được cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu. Sau khi được cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu mà mình đăng ký, chủ sở hữu sẽ có các quyền theo quy định tại Điều 123 Luật Sở hữu trí tuệ 2005.

Đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống là gì?

Những lợi ích của việc đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống?

Đăng ký nhãn hiệu mang lại những lợi ích sau:

  • Chủ sở hữu được độc quyền sử dụng thương hiệu đã đăng ký trên toàn lãnh thổ Việt Nam tránh trường hợp bị mất thương hiệu hoặc bị làm giả. Cùng với đó, chủ sở hữu được yêu cầu cơ quan chức năng tiến hành biện pháp hành chính hoặc hình sự đối với cá nhân/tổ chức có dấu hiệu xâm phạm quyền đối với thương hiệu đã đăng ký.
  • Đăng ký nhãn hiệu sẽ tăng khả năng cạnh tranh với sản phẩm cùng loại trên thị trường, giúp phân biệt và bảo hộ nhãn hiệu của chủ sở hữu đối với nhãn hiệu khác. Qua đó khách hàng có thể nhận diện được nhãn hiệu của bạn với những nhãn hiệu của cá nhân, tổ chức khác. Một nhãn hiệu mạnh nếu ở trong môi trường cạnh tranh lành mạnh và quốc tế hóa nó còn có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế, xã hội, thay đổi cả tư duy và định hướng phát triển của con người.
  • Một nhãn hiệu hàng hoá khi đã được bảo hộ sẽ đã tạo được sự tin tưởng và trở nên quen thuộc với khách hàng. Tức khi đã nổi tiếng bản thân nhãn hiệu sẽ có khả năng thu hút và tập trung sự chú ý của khách hàng vào bất kỳ loại hàng hoá, dịch vụ nào mà nó được gắn vào. Giá trị của nhãn hiệu là một loại tài sản có giá trị (thậm chí giá trị rất lớn) mà người ta có thể mua bán hoặc chuyển giao.

Chủ thể nào có quyền đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống?

  • Theo Khoản 13 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009, các chủ thể có quyền đăng ký cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu là:
    • Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
    • Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
    • Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể;
    • Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó
    • Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu.
  • Người có quyền đăng ký nhãn hiệu có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.
  • Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng

Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu?

  • Quyền của chủ sở hữu nhãn hiệu:
    • Gắn nhãn hiệu được bảo hộ lên hàng hoá, bao bì hàng hoá, phương tiện kinh doanh, phương tiện dịch vụ, giấy tờ giao dịch trong hoạt động kinh doanh;
    • Lưu thông, chào bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán hàng hoá mang nhãn hiệu được bảo hộ;
    • Nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu được bảo hộ.
  • Nghĩa vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu: Chủ sở hữu nhãn hiệu có nghĩa vụ sử dụng liên tục nhãn hiệu. Việc sử dụng nhãn hiệu bởi bên nhận chuyển quyền theo hợp đồng sử dụng nhãn hiệu cũng được coi là hành vi sử dụng nhãn hiệu của chủ sở hữu nhãn hiệu. Trong trường hợp nhãn hiệu không được sử dụng liên tục từ năm năm trở lên thì Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đó bị chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Điều 95 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005.

Điều kiện để đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống

Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
  • Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.

Nhãn hiệu được coi là có khả năng phân biệt nếu được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc từ nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ

Nhãn hiệu bị coi là không có khả năng phân biệt nếu nhãn hiệu đó là dấu hiệu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Hình và hình hình học đơn giản, chữ số, chữ cái, chữ thuộc các ngôn ngữ không thông dụng, trừ trường hợp các dấu hiệu này đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi với danh nghĩa một nhãn hiệu;
  • Dấu hiệu, biểu tượng quy ước, hình vẽ hoặc tên gọi thông thường của hàng hoá, dịch vụ bằng bất kỳ ngôn ngữ nào đã được sử dụng rộng rãi, thường xuyên, nhiều người biết đến;
  • Dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm, phương pháp sản xuất, chủng loại, số lượng, chất lượng, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị hoặc các đặc tính khác mang tính mô tả hàng hoá, dịch vụ, trừ trường hợp dấu hiệu đó đã đạt được khả năng phân biệt thông qua quá trình sử dụng trước thời điểm nộp đơn đăng ký nhãn hiệu;
  • Dấu hiệu mô tả hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh của chủ thể kinh doanh;
  • Dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hoá, dịch vụ, trừ trường hợp dấu hiệu đó đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi với danh nghĩa một nhãn hiệu hoặc được đăng ký dưới dạng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận quy định tại Luật này;
  • Dấu hiệu không phải là nhãn hiệu liên kết trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự trên cơ sở đơn đăng ký có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn trong trường hợp đơn đăng ký được hưởng quyền ưu tiên, kể cả đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự từ trước ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên;
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự mà đăng ký nhãn hiệu đó đã chấm dứt hiệu lực chưa quá năm năm, trừ trường hợp hiệu lực bị chấm dứt vì lý do nhãn hiệu không được sử dụng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 95 của Luật Sở hữu trí tuệ;
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu được coi là nổi tiếng của người khác đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự với hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu nổi tiếng hoặc đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ không tương tự, nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể làm ảnh hưởng đến khả năng phân biệt của nhãn hiệu nổi tiếng hoặc việc đăng ký nhãn hiệu nhằm lợi dụng uy tín của nhãn hiệu nổi tiếng;
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với tên thương mại đang được sử dụng của người khác, nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc hàng hoá, dịch vụ;
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể làm cho người tiêu dùng hiểu sai lệch về nguồn gốc địa lý của hàng hoá;
  • Dấu hiệu trùng với chỉ dẫn địa lý hoặc có chứa chỉ dẫn địa lý hoặc được dịch nghĩa, phiên âm từ chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ cho rượu vang, rượu mạnh nếu dấu hiệu được đăng ký để sử dụng cho rượu vang, rượu mạnh không có nguồn gốc xuất xứ từ khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý đó;
  • Dấu hiệu trùng hoặc không khác biệt đáng kể với kiểu dáng công nghiệp của người khác được bảo hộ trên cơ sở đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn so với ngày nộp đơn, ngày ưu tiên của đơn đăng ký nhãn hiệu.

Đồ uống thuộc nhóm sản phẩm nào khi đăng ký nhãn hiệu?

Khi đăng ký nhãn hiệu, người nộp đơn cần khớp sản phẩm theo Bảng phân loại quốc tế hàng hóa/dịch vụ Ni-xơ phiên bản 11-2020.

Đối với sản phẩm đồ uống, khách hàng có thể lựa chọn các nhóm sau:

  • Đồ uống dùng cho y tế (nhóm 05);
  • Đồ uống có sữa là chủ yếu (nhóm 29);
  • Đồ uống trên cơ sở cà phê, ca cao hoặc sô cô la (nhóm 30).
  • Đồ uống cho động vật (nhóm 31)

Xem thêm bài viết: Phân Loại Nhóm Hàng Hóa, Dịch Vụ Đăng Ký Nhãn Hiệu

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống

  • Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định;
  • Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện nhãn hiệu gồm: Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu; Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
  • Giấy uỷ quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;
  • Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
  • Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên gồm: Bản sao đơn hoặc các đơn đầu tiên có xác nhận của cơ quan đã nhận đơn đầu tiên; Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác.
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Bạn có thể xem bài viết: Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu cần những tài liệu gì? Hướng dẫn chi tiết viết tờ khai

Lưu ý đối với hồ sơ đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống

  • Mỗi đơn đăng ký có thể yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho một nhãn hiệu dùng cho một hoặc nhiều hàng hoá, dịch vụ khác nhau.
  • Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.
  • Hàng hoá, dịch vụ nêu trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải được xếp vào các nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thoả ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hoá và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố.

Quy trình thực hiện

Sau khi cá nhân, tổ chức nộp nhận hồ sơ, cơ quan cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp sẽ tiếp nhận đơn nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Thẩm định hình thức đơn:

  • Nếu đơn không hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thực hiện Thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, trong đó phải nêu rõ lý do và ấn định thời hạn để người nộp đơn sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối dự định từ chối hoặc Thông báo từ chối chấp nhận đơn hợp lệ nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót, sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu hoặc không có ý kiến xác đáng phản đối dự định từ chối
  • Nếu đơn hợp lệ cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra thông báo chấp nhận đơn hợp lệ

Công bố đơn: Đơn đăng ký nhãn hiệu được công bố trong thời hạn hai tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ. Kể từ ngày đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp đến trước ngày ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, bất kỳ người thứ ba nào cũng có quyền có ý kiến với cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp về việc cấp hoặc không cấp văn bằng bảo hộ đối với đơn đó. Ý kiến phải được lập thành văn bản kèm theo các tài liệu hoặc trích dẫn nguồn thông tin để chứng minh.

Thẩm định nội dung đơn: Đơn đăng ký nhãn hiệu được thẩm định về nội dung nếu đơn đã được công nhận là hợp lệ. Thời gian thẩm định không quá 09 tháng

Cấp văn bằng bảo hộ: Đơn đăng ký nhãn hiệu không thuộc các trường hợp từ chối cấp văn bằng bảo hộ quy định tại khoản 1, khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 117 của Luật sở hữu trí tuệ và người nộp đơn nộp lệ phí thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp.

Thẩm quyền

– Cục sở hữu trí tuệ

Thời gian

  • Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được thẩm định hình thức trong thời hạn một tháng, kể từ ngày nộp đơn.
  • Đơn đăng ký nhãn hiệu được thẩm định nội dung trong thời hạn không quá chín tháng, kể từ ngày công bố đơn;
  • Thời hạn thẩm định lại đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bằng hai phần ba thời hạn thẩm định lần đầu, đối với những vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài nhưng không vượt quá thời hạn thẩm định lần đầu.
  • Thời gian để người nộp đơn sửa đổi, bổ sung đơn không được tính vào các thời hạn nêu trên; thời hạn xử lý yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn không vượt quá một phần ba thời gian thẩm định đơn về hình thức hoặc thời gian thẩm định đơn về nội dung.

Câu hỏi khách hàng thường gặp phải khi đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống

Câu 1: Tôi muốn đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống do chính tôi sáng tạo, vậy tôi có cần thành lập công ty không?

  • Theo quy định tại Khoản 13 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009, chủ thể được quyền đứng tên trên đơn đăng ký nhãn hiệu là cá nhân và tổ chức. Do đó, khách hàng không cần thành lập doanh nghiệp, với tư cách cá nhân vẫn có thể đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống.
  • Tuy nhiên, để thuận lợi cho việc ký kết các hợp đồng giao dịch liên quan đến sản phẩm đồ uống này thì khách hàng nên thành lập doanh nghiệp.

Câu 2: Khi đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống, cần phải nộp những loại lệ phí nào?

Chi phí để đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống sẽ bao gồm:

  • Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ
  • Phí công bố đơn: 120.000VNĐ
  • Phí tra cứu phục vụ TĐND: 180.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
  • Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ
  • Phí thẩm định nội dung: 550.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
  • Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000VNĐ/01 sản phầm, dịch vụ.

Câu 3: Công ty tôi muốn đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống, làm thế nào để biết được nhãn hiệu có khả năng được bảo hộ không?

Nhãn hiệu chắc chắn được bảo hộ khi được cấp văn bằng bảo hộ. Tuy nhiên, thời gian cấp văn bằng bảo hộ rất lâu nên trước khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu khách hàng có thể sử dụng dịch vụ tra cứu trước.

Tra cứu nhãn hiệu là một thủ tục để kiểm tra xem nhãn hiệu của bạn có giống hệt, tương tự hoặc gây nhầm lẫn với các nhãn hiệu đã được đăng ký bảo hộ hay không. Công ty TNHH Sở hữu trí tuệ A&Z chúng tôi cung cấp dịch vụ tra cứu nhãn hiệu dưới hai hình thức:

  • Tra cứu nhãn hiệu sơ bộ: Tra cứu nhãn hiệu sơ bộ thường nhanh và miễn phí, thời gian tra cứu thông thường từ vài giờ đến 3 ngày, tùy thuộc vào nhãn hiệu và nhóm sản phẩm gắn với nhãn hiệu. Phương pháp tra cứu này có nhược điểm là kết quả có tỷ lệ chính xác thấp (khoảng 60%). Do đó, vẫn có khả năng có một nhãn hiệu giống với nhãn hiệu của bạn và đã được công bố trên cơ sở dữ liệu điện tử của sở hữu công nghiệp nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận, trong trường hợp này, sẽ xảy ra trường hợp nhãn hiệu trùng lặp nhưng không thể được kiểm tra bởi cách tra cứu sơ bộ.
  • Tra cứu nhãn hiệu chuyên sâu: Thời gian tra cứu của phương pháp chuyên sâu thường mất từ ​​3 ngày đến 7 ngày. Khi áp dụng cách tra cứu này, nhãn hiệu của bạn sẽ được xem xét và tư vấn bởi các chuyên gia của Công ty A&Z trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ. Ưu điểm của phương pháp này so với tra cứu sơ bộ là kết quả có tỷ lệ chính xác cao hơn nhiều (tới 98%). Theo đó, cơ hội đăng ký thành công sẽ cao hơn. Công ty Sở hữu trí tuệ A&Z thường đề xuất cách tìm kiếm này cho khách hàng của chúng tôi để tránh trường hợp bị từ chối đơn đăng ký.

Xem thêm bài viết: Hướng Dẫn Tra Cứu Nhãn Hiệu Kiểm Tra Có Bị Trùng Hay Không?

Câu 4: Tôi đã nộp đơn đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống và đã được chấp thuận đơn về mặt hình thức. Vậy nhãn hiệu của tôi đã được bảo hộ hay chưa?

Để nhãn hiệu được bảo hộ thì đơn đăng ký nhãn hiệu của khách hàng phải được chấp thuận về mặt nội dung và được cấp văn bằng bảo hộ. Nếu đơn đăng ký mới chỉ được chấp nhận về mặt hình thức thì nhãn hiệu chưa được bảo hộ. Trong thời gian đến lúc nhãn hiệu được bảo hộ, việc khách hàng sử dụng nhãn hiệu sẽ vẫn mang rủi ro pháp lý nếu nhãn của khách hàng trùng hoặc tương tự với nhãn của cá nhân tổ chức khác đã được bảo hộ.

Câu 5: Công ty A và công ty B cùng nộp đơn đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống với nhãn hiệu ABC vào ngày 20/10/2020. Vậy nhãn hiệu của công ty nào được cấp văn bằng bảo hộ?

Theo quy định tại  Khoản 14 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009: “Trong trường hợp có nhiều đơn đăng ký cùng đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ và cùng có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất thì văn bằng bảo hộ chỉ được cấp cho đối tượng của một đơn duy nhất trong số các đơn đó theo thoả thuận của tất cả những người nộp đơn; nếu không thoả thuận được thì các đối tượng tương ứng của các đơn đó bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ”.

Do đó, nếu đơn của cả hai công ty cùng đáp ứng được điều kiện cấp văn bằng bảo hộ thì hai công ty phải thỏa thuận để một công ty được cấp văn bằng bảo hộ, nếu không thỏa thuận được thì cả hai đơn đều bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ.

Câu 6: Tôi đã đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống và được cấp văn bằng bảo hộ, nay văn bằng bảo hộ sắp hết hiệu lực. Vậy tôi có được gia hạn cho văn bằng bảo hộ không?

Để có thể duy trì hiệu lực của văn bằng bảo hộ, chủ nhãn hiệu phải nộp lệ phí gia hạn hiệu lực cho văn bằng đó. Nếu hết thời gian còn hiệu lực mà chủ nhãn hiệu không thực hiện gia hạn, văn bằng bảo hộ sẽ chấm dứt hiệu lực.

DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU A&Z

Thay vì phải chật vật các thủ tục đăng ký nhãn hiệu phức tạp, mất thời gian; Quý khách hàng nên ủy quyền đăng ký cho Công ty TNHH Sở hữu trí tuệ A&Z. Khi sử dụng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu của chúng tôi, Quý khách sẽ được cung cấp những giá trị sau:

  • Đăng ký nhãn hiệu giá rẻ với mức chi phí phù hợp và cạnh tranh.

  • Đội ngũ nhân viên dầy dặn kinh nghiệm, luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc và cung cấp dịch vụ tốt nhất đến khách hàng. Quyền lợi khách hàng được bảo đảm là sự thành công của dịch vụ tại A&Z

  • Dịch vụ tư vấn pháp luật và thiết kế nhãn hiệu rõ ràng, dễ hiểu.

  • Đa dạng các hình thức đăng ký nhãn hiệu: quốc tế, logo, sản phẩm.

  • Công ty chúng tôi sẽ hỗ trợ các tính năng tra cứu cơ bản/tra cứu chuyên sâu phù hợp theo nhu cầu của khách hàng nhằm loại bỏ tối đa sự trùng lặp với các nhãn hiệu đã được đăng ký trước đó.

  • Ưu đãi giá khi sử dụng các dịch vụ liên quan

  • Bộ phận thiết kế nhãn hiệu riêng cho doanh nghiệp chưa có nhãn hiệu

  • Nhận văn bằng bảo hộ và trao tận tay chủ sở hữu

Chúng tôi tự hào là đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ đăng ký nhãn hiệu chuyên nghiệpđáng tin cậy trên toàn quốc Việt Nam. Cam kết nhanh chóng xử lý các thủ tục và giải quyết mọi yêu cầu của khách hàng.

Kết luận

Qua các thông tin trên, công ty Sở hữu trí tuệ A&Z hi vọng có thể giúp bạn nắm rõ được quy trình và các yêu cầu cần thiết để đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo hộ trí tuệ, chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ toàn diện từ giai đoạn chuẩn bị hồ sơ, soạn thảo đơn đăng ký, cho đến quá trình nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình xử lý.

Chúng tôi hiểu rằng việc đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống là một quá trình phức tạp, đòi hỏi sự chính xác và hiểu biết sâu về quy định pháp luật. Vì vậy, chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn, đảm bảo việc đăng ký nhãn hiệu diễn ra một cách suôn sẻ và hiệu quả nhất.

Nếu bạn cần thông tin chi tiết về đăng ký nhãn hiệu sản phẩm đồ uống hoặc muốn sử dụng dịch vụ của chúng tôi, hãy liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẵn lòng hỗ trợ bạn và đồng hành trong quá trình bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của bạn.

Nếu quý khách có thắc mắc cần hỗ trợ giải đáp vui lòng điền thông tin vào form hoặc liên hệ theo địa chỉ dưới đây để được tư vấn miễn phí:

Công ty TNHH Sở hữu trí tuệ A&Z

Địa chỉ: K4.45 KDC River Park, Đường D15A, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. HCM

Hotline: 093.197.3618

Email: info@azip.com.vn